Trong hệ thống bảng chữ cái Chăm có hai ký tự là Sak Asit và Sak Praong.
1. Sak Asit thường ghi những từ vựng mang tính ổn định hơn như: Suk, saksi, saai, suan, duisak, sakarai, bangsa, sakawi, sah sakei,...
2. Sak Praong dùng để ghi những từ vựng có khi thay đổi tùy theo phương ngữ, vùng miền. Đó là đặc tính của ngôn ngữ Chăm. Do đó, Sak Praong có hai biến thể là: Sak và Thak. Ví dụ:
Sa – tha: một,
Asau – athau: con chó,
Sang – thang: nhà,
Pasang – pathang: chồng,
Saong – thaong: cùng, với,
Tasik – Tathik: biển,
Asaih – athaih: ngựa,
Suk siam – Thuk siam: Bình yên,
Suk hatai – thuk hatai: thỏa mãn,...
Vậy, một số từ vựng trong tiếng Chăm khi nói có thể thay đổi tùy theo phương ngữ của vùng miền, tuy nhiên, khi viết phải viết đúng chính tả của gốc từ. Do đó cần viết đúng là:
Sa : một,
Asau: con chó,
Sang: nhà,
Pasang: chồng,
Saong: cùng, với,
Tasik: Biển
Asaih: ngựa,
Suk siam: Bình yên,
Suk hatai: thỏa mãn,…
3. SUK (Malay: Suka): thích, thỏa mãn, tốt đẹp, tốt lành, vui lòng.
Suk Siam: an bình, bình yên, hạnh phúc, tốt đẹp.
Suk Hatai : thỏa mãn, vui lòng
Duk hatai: buồn, đau lòng
4. Theo tài liệu, nguồn gốc từ "SUK" trong Ariya Po Phaok, câu 118, 167 như sau:
118. Cam halun o pasom tra ka drei,
sa mboh nagar saong palei, suk di kal yua po,,
167. dua po Yuen ni brei pajanang,
ngap ni mbeng biak lanang [< lanâng], baol nga bhap suk hatai,,
ĐỂ SỬ DỤNG CHỮ VIẾT CHĂM MANG TÍNH ĐẲNG CẤP
HÃY VIẾT ĐÚNG GỐC TỪ CHĂM
Suk Siam: an bình, bình yên, hạnh phúc, tốt đẹp,...
Suk Hatai: thỏa mãn, vui lòng,...
Duk hatai: buồn, đau lòng
Putra Podam 7/11/2017